Theo Trung tâm Porsche Việt Nam thì việc điều chỉnh giảm giá bán dựa trên biểu thuế nhập khẩu mới ban hành kèm theo thông tư số 184/2010/TT – BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 15.11.2010 và có hiệu lực từ ngày 01.01.2011.
Mẫu xe |
Giá cũ (từ 1/3/2010) (tỷ đồng) |
Giá mới (từ 1/1/2011) (tỷ đồng) |
Boxster |
2,541 |
2,752 |
Boxster S |
3,200 |
3,464 |
Boxster Spyder |
3,578 |
3,860 |
Cayman |
2,725 |
2,948 |
Cayman S |
3,504 |
3,774 |
911 Carrera |
4,626 |
4,996 |
911 Carrera S |
5,200 |
5,710 |
911 Carrera GTS |
- |
6,065 |
911 Carrera Cabriolet |
5,200 |
5,616 |
911 Carrera GTS Cabriolet |
- |
6,618 |
911 Targa 4 |
5,402 |
5,694 |
911 Targa 4S |
5,982 |
6,398 |
911 Turbo |
7,784 |
8,344 |
911 Turbo Cabriolet |
8,357 |
8,970 |
911 Turbo S |
- |
9,582 |
911 GT3 |
- |
7,000 |
911 GT3 RS |
- |
8,558 |
911 GT2 |
- |
Chưa có |
Cayenne |
2,739 |
2,896 |
Cayenne S hybrid |
4,003 |
4,244 |
Cayenne Turbo |
5,738 |
6,022 |
Panamera |
- |
3,848 |
Panamera 4 |
- |
4,146 |
Panamera S |
5,050 |
5,528 |
Panamera 4S |
5,358 |
5,852 |
Panamera Turbo |
7,094 |
7,730 |
Tuy nhiên, tỷ giá thanh toán giữa đồng Việt Nam và đô là Mỹ cũng như giá nhập khẩu nguyên chiếc của đa số các kiểu xe đều tăng lên so với trước cũng đã ảnh hưởng đến việc điều chỉnh giá bán.
Vì vậy, mức thay đổi của giá nhập khẩu nguyên chiếc cũng khác nhau trên từng mẫu xe. Do đó mức điều chỉnh giá sẽ không giống nhau cho tất cả các kiểu xe và đã bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng.
Bình luận