Trang Địa Phương
Huyện Than Uyên
Nông nghiệp Phúc Than nhiều khởi sắc
Nông nghiệp Phúc Than nhiều khởi sắc
Kể từ sau đại dịch Covid-19 đến nay, nông nghiệp của xã Phúc Than (huyện Than Uyên) đã phục hồi và có nhiều khởi sắc với những mô hình kinh tế hiệu quả mang lại nguồn thu nhập cho các hộ dân. Qua đó, nâng cao đời sống nhân dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo của xã; góp phần cùng các địa phương khác trong huyện khẳng định vị trí, vai trò ngành kinh tế chủ lực ở Than Uyên.
Ta Gia nỗ lực phát triển đảng viên mới
Ta Gia nỗ lực phát triển đảng viên mới
Những năm qua, Đảng bộ xã Ta Gia (huyện Than Uyên) đặc biệt quan tâm đến công tác phát triển đảng viên mới và xem đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng.
Cầu nối ý Đảng - lòng dân
Cầu nối ý Đảng - lòng dân
Đội ngũ báo cáo viên (BCV), cộng tác viên (CTV) dư luận xã hội trên địa bàn huyện Than Uyên những năm qua luôn nỗ lực tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, các nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đến nhân dân. Từ đó, tạo được sự đồng thuận của bà con, vừa khẳng định đội ngũ này chính là cầu nối giữa ý Đảng - lòng dân.
Quyết tâm hoàn thành mục tiêu xóa nhà tạm, dột nát trên địa bàn thị trấn Than Uyên
Quyết tâm hoàn thành mục tiêu xóa nhà tạm, dột nát trên địa bàn thị trấn Than Uyên
Đồng chí Nguyễn Xuân Trường - Bí thư Đảng ủy, Trưởng Ban Chỉ đạo triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát thị trấn Than Uyên (huyện Than Uyên) cho biết: “Ngoài số tiền được Nhà nước hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo, gia đình người có công, cấp ủy, chính quyền địa phương còn kêu gọi nhân dân, doanh nghiệp trên địa bàn ủng hộ với tinh thần “ai có gì góp nấy, ai có công góp công, ai có của góp của; ai có nhiều góp nhiều, ai có ít góp ít”, cố gắng đẩy nhanh tiến độ hoàn thành chương trình xóa nhà tạm, dột nát trên địa bàn vào cuối tháng 5/2025. Đến thời điểm này, thị trấn đã có 3 nhà xây mới cho hộ nghèo được hoàn thành, từ nay đến cuối tháng 3 sẽ có 3 hộ được khởi công xây nhà mới và sửa chữa. Trong quá trình triển khai, thị trấn tiếp tục vận động bà con chung tay giúp đỡ như: tháo dỡ, đào móng, vận chuyển đồ đạc…”.
Đảng viên trẻ dám nghĩ, dám làm
Đảng viên trẻ dám nghĩ, dám làm
Với sự quan tâm, đồng hành, hỗ trợ, tạo điều kiện của cấp ủy, chính quyền, các tổ chức, đoàn thể, nhiều đảng viên trẻ ở huyện Than Uyên đã và đang hiện thực hóa ý tưởng, khát khao làm giàu bằng những mô hình khởi nghiệp trên mảnh đất quê hương. Qua đó, khẳng định vai trò đảng viên tiên phong làm kinh tế, đóng góp vào sự phát triển chung của huyện nhà.
Ban Thường vụ Huyện ủy Than Uyên làm việc với Đảng ủy xã Pha Mu
Ban Thường vụ Huyện ủy Than Uyên làm việc với Đảng ủy xã Pha Mu
Sáng 6/3, Ban Thường vụ Huyện ủy Than Uyên do đồng chí Hoàng Quốc Khánh - Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy làm Trưởng đoàn đã có buổi làm việc với Đảng ủy xã Pha Mu về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020-2025 và triển khai thực hiện nhiệm vụ 3 tháng đầu năm 2025.
Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
Thị trấn Than Uyên (huyện Than Uyên) có tổng diện tích tự nhiên 865,18ha với 2.024 hộ, 7.195 nhân khẩu, gồm 10 dân tộc sinh sống ở 10 khu dân cư. Nhằm thực hiện các tiêu chí thành phần xây dựng đô thị văn minh, UBND thị trấn kiện toàn Ban chỉ đạo (BCĐ) xây dựng đô thị văn minh; phân công nhiệm vụ phụ trách từng tiêu chí cho các thành viên; xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức các cuộc họp BCĐ với cán bộ cốt cán khu dân cư để triển khai tổ chức thực hiện.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
25,530.00
25,560.00
25,920.00
EUR
28,228.51
28,513.64
29,775.69
JPY
172.44
174.18
183.40
CNY
3,424.50
3,459.09
3,569.99
KRW
15.35
17.06
18.51
SGD
18,881.80
19,072.52
19,723.39
DKK
-
3,809.54
3,955.34
THB
674.02
748.91
780.69
SEK
-
2,574.53
2,683.78
SAR
-
6,818.00
7,111.65
RUB
-
291.26
322.42
NOK
-
2,349.49
2,449.19
MYR
-
5,740.61
5,865.69
KWD
-
83,443.23
87,037.17
CAD
17,944.57
18,125.82
18,706.93
CHF
30,441.09
30,748.58
31,734.36
INR
-
297.15
309.95
HKD
3,224.93
3,257.51
3,382.18
GBP
32,580.03
32,909.13
33,964.17
AUD
15,530.07
15,686.94
16,189.85