Chính trị
Lịch sử Đảng bộ tỉnh Lai Châu
Chuyển đổi số để nâng cao chất lượng giáo dục

Chuyển đổi số để nâng cao chất lượng giáo dục

08/04/2025 16:26

Hướng tới mục tiêu xây dựng môi trường giáo dục số toàn diện, những năm qua Trường THCS Mường Than (xã Mường Than, huyện Than Uyên) đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào công tác dạy và học. Từ đó, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

Giang Ma nỗ lực xoá nhà tạm, nhà dột nát
Giang Ma nỗ lực xoá nhà tạm, nhà dột nát
Cùng với nguồn lực hỗ trợ của Đảng, nhà nước, để thực hiện việc xoá nhà tạm, nhà dột nát, xã Giang Ma (huyện Tam Đường) triển khai nhiều giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng mới, sửa chữa nhà ở cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo. Với sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, xã phấn đấu hoàn thành trong tháng 5/2025.
Nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ
Nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ
Thấm nhuần lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Chi bộ là nền tảng của Đảng, chi bộ tốt thì mọi việc sẽ tốt”, Đảng bộ xã Nậm Sỏ (huyện Tân Uyên) tập trung đổi mới, nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ. Đây là một trong những yếu tố quan trọng, quyết định kết quả xây dựng tổ chức cơ sở đảng vững mạnh; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
Đảng ủy các cơ quan Đảng tỉnh: Họp Tiểu ban nhân sự và Tiểu ban văn kiện
Đảng ủy các cơ quan Đảng tỉnh: Họp Tiểu ban nhân sự và Tiểu ban văn kiện
Chiều 19/3, Đảng ủy các cơ quan Đảng tỉnh họp Tiểu ban nhân sự và Tiểu ban văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ các cơ quan Đảng tỉnh khóa II, nhiệm kỳ 2025-2030. Đồng chí Vũ Mạnh Hà - Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí Thư Thường trực Tỉnh ủy, Bí thư Đảng ủy các cơ quan Đảng tỉnh chủ trì cuộc họp.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
25,530.00
25,560.00
25,920.00
EUR
28,228.51
28,513.64
29,775.69
JPY
172.44
174.18
183.40
CNY
3,424.50
3,459.09
3,569.99
KRW
15.35
17.06
18.51
SGD
18,881.80
19,072.52
19,723.39
DKK
-
3,809.54
3,955.34
THB
674.02
748.91
780.69
SEK
-
2,574.53
2,683.78
SAR
-
6,818.00
7,111.65
RUB
-
291.26
322.42
NOK
-
2,349.49
2,449.19
MYR
-
5,740.61
5,865.69
KWD
-
83,443.23
87,037.17
CAD
17,944.57
18,125.82
18,706.93
CHF
30,441.09
30,748.58
31,734.36
INR
-
297.15
309.95
HKD
3,224.93
3,257.51
3,382.18
GBP
32,580.03
32,909.13
33,964.17
AUD
15,530.07
15,686.94
16,189.85